Để trả lời cho câu hỏi Châu Âu có bao nhiêu nước, gồm những quốc gia nào? Trong bài viết này Wikiaz.net sẽ liệt kê chi tiết tất cả các quốc gia châu Âu với thủ đô, dân số, diện tích, múi giờ và đơn vị tiền tệ theo cập nhật mới nhất năm 2019.

Châu Âu
Châu Âu (Europe) là một phần của lục địa Á-Âu nhưng được phân chia ranh giới với châu Á bởi đường ranh giới chạy qua eo biển Dardanelles, biển Marmara, eo biển Bosphorus, tới Biển Đen, dãy núi Kavkaz, Biển Caspi, dọc theo dãy núi Ural tới Biển Kara của Nga. Đường ranh giới này chạy qua lãnh thổ của các quốc gia Nga, Kazakhstan, Azerbaijan, Gruzia và Thổ Nhĩ Kỳ nên 5 quốc gia này có lãnh thổ trải trên cả 2 châu lục.
Châu Âu là châu lục nhỏ thứ 2 thế giới (sau châu Đại Dương) với diện tích 10.176.246 km2 phía Bắc giáp Bắc Cực, phía Đông giáp châu Á, phía Tây giáp Đại Tây Dương, phía Nam giáp châu Phi.
Dân số châu Âu tại thời điểm 7/12/2018 là 742.309.717 người chiếm 9.93% dân số thế giới
Châu Âu có bao nhiêu nước? Thủ đô, diện tích các quốc gia châu Âu
Theo Liên hợp quốc, hiện nay châu Âu có 44 quốc gia độc lập, trong đó có Síp và Armenia – mặc dù 2 nước này có lãnh thổ địa lý thuộc châu Á nhưng về chính trị thì lại thuộc châu Âu. Ngoài các quốc gia độc lập còn có các lãnh thổ, vùng lãnh thổ khác
Các nước châu Âu chia làm 4 khu vực:
- Khu vực Bắc Âu có 10 quốc gia
- Khu vực Đông Âu có 10 quốc gia
- Khu vực Nam Âu có 15 quốc gia
- Khu vực Tây Âu có 9 quốc gia
Sau đây là danh sách các quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc châu Âu với thủ đô và diện tích từng nước (số liệu cập nhật 12/2018)
Tên Quốc gia | Thủ đô | Diện tích |
---|---|---|
Đức | Berlin | 357.021 |
Pháp | Pari | 643.801 |
Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland | London | 243.61 |
Italy | Rome | 301.338 |
Tây Ban Nha | Madrid | 505.99 |
Hà Lan | Amsterdam | 41.848 |
Bỉ | Brussels | 30.528 |
Ba Lan | Warsaw | 312.685 |
Đan Mạch | Copenhagen | 42.931 |
Phần Lan | Helsinki | 338.424 |
Na Uy | Oslo | 323.802 |
Thụy Điển | Stockholm | 449.694 |
Hy Lạp | Athens | 131.959 |
Ireland | Dublin | 70.273 |
Iceland | Reykjavik | 103 |
Bồ Đào Nha | Lisbon | 92.09 |
Nga | Moscow | 198.242 |
Monaco | Monaco | 1,95 - 2.02 |
Luxembourg | Luxembourg | 2.586 |
Liechtenstein | Vaduz | 160 |
San Marino | San Marino | 61 |
Andorra | Andorra la Vella | 468 |
Belarus | Minsk | 207.6 |
Ukraine | Kyiv | 603.5 |
Romania | Bucharest | 238.391 |
Bulgaria | Sofia | 110.879 |
Hungary | Budapest | 93.028 |
Croatia | Zagreb | 56.594 |
Moldova | Chisinau | 33.843 |
Cộng hòa Séc | Prague | 78.866 |
Slovakia | Bratislava | 49.035 |
Slovenia | Ljubljana | 20.273 |
Bosnia và Herzegovina | Sarajevo | 51.209 |
Cộng hòa Macedonia | Skopje | 25.713 |
Montenegro | Podgorica | 13.812 |
Malta | Valletta | 316 |
Albania | Tirana | 28.748 |
Áo | Viên | 83.858 |
Thụy Sĩ | Bern | 41.284 |
Quần đảo Faroe | Tórshavn | 1.393 |
Jersey | Saint Helier | 116 |
Estonia | Tallinn | 45.227 |
Latvia | Riga | 64.559 |
Lithuania | Vilnius | 65.3 |
Serbia | Belgrade | 88.361 |
Svalbard and Jan Mayen | Svalbard and Jan Mayen | 62.422 |
Gibraltar | Gibraltar | 6 |
Kosovo | Pristina | 10.887 |
Transnistria | Tiraspol | 4.163 |
Vatican | Vatican | 0.44 |
Guernsey | St. Peter Port | 77 |
Có thể bạn quan tâm: Châu Á có bao nhiêu quốc gia? Thủ đô diện tích các nước châu Á
Thống kê thú vị về các nước châu Âu
Nga là quốc gia có diện tích lớn nhất châu Âu với khoảng 17.100.000 km2 chiếm 37% diện tích châu lục này
Tòa thành Vatican là quốc gia diện tích nhỏ nhất 0.44 km2 và chỉ chiếm một khu vực nhỏ tại trung tâm Rome.
Nga, Kazakhstan, Azerbaijan, Gruzia và Thổ Nhĩ Kỳ là 5 quốc gia có phần lãnh thổ nằm trên cả 2 châu lục Châu Á và châu Âu
Nga là quốc gia đông dân nhất châu Âu với 143.934.699 người chiếm 1,91% dân số thế giới và đứng thứ 9 trên bảng xếp hạng các quốc gia đông dân nhất thế giới.