1 đô la Mỹ (USD) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam (VND), tỷ giá USD/VND là thắc mắc của nhiều người, nhất là những ai đang kinh doanh tiền tệ cặp tỷ giá này hay đang có kế hoạch đi du học, du lịch, lao động tại các nước sử dụng đồng đô la Mỹ.

Tìm hiểu về đồng đô la Mỹ (USD)
Đồng đô la Mỹ (ký hiệu $, mã ISO USD) là đơn vị tiền tệ chính thức của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ.
USD là đồng tiền quan trọng bậc nhất trên thị trường tài chính thế giới khi nó là đồng tiền có khối lượng lưu thông lớn nhất, được dự trữ bởi các ngân hàng trong và ngoài Hoa Kỳ, được dự trữ bởi Quỹ tiền tệ Quốc tế.
Đồng USD được phát hành và quản lý bởi Cục Dự trữ Liên bang (Federal Reserve – viết tắt là FED)
Trong hệ thống tiền tệ của Hoa Kỳ, ngoài đơn vị USD còn có các đơn vị khác là cent (ký hiệu ¢), min (ký hiệu mill) và eagle. Tuy vậy, chỉ có đơn vị cent là được lưu hành phổ biến.
Tỷ lệ chuyển đổi: 1 USD = 100 cent = 1000 min = 0.1 eagle
1 USD bằng bao nhiêu tiền Việt Nam (VNĐ)
Cặp tỷ giá USD/VND biến động liên tục theo thời gian. Tại thời điểm 21/12/2018, tỷ giá USD/VND = 23,23 hay 1 USD = 23,23 đồng tiền Việt Nam (theo Vietcombank)
Bảng tra cứu chuyển đổi từ USD ra VND
USD ($) | Mua tiền mặt (VND) | Mua chuyển khoản (VND) | Bán ra (VND) |
---|---|---|---|
1$ | 23,230 | 23,230 | 23,320 |
5$ | 116,150 | 116,150 | 116,600 |
10$ | 232,300 | 232,300 | 233,200 |
50$ | 1,161,500 | 1,161,500 | 1,166,000 |
100$ | 2.323 triệu | 2.323 triệu | 2.332 triệu |
500$ | 11.615 triệu | 11.615 triệu | 11.66 triệu |
1000$ | 23.23 triệu | 23.23 triệu | 23.32 triệu |
5000$ | 116.15 triệu | 116.15 triệu | 116.6 triệu |
10000$ | 232.3 triệu | 232.3 triệu | 233.2 triệu |
50000$ | 1.1615 tỷ | 1.1615 tỷ | 1.166 tỷ |
1triệu$ | 23.23 tỷ | 23.23 tỷ | 23.32 tỷ |
1 Cent bằng bao nhiêu tiền Việt Nam (Cent = VND?)
Cent tại Mỹ là đơn vị tiền có mệnh giá nhỏ bằng 1/100 USD.
Vậy nên tại thời điểm 21/12/2018 1 USD = 23,235 VND, suy ra 1 cent = 232.35 VND
Đôi điều cần biết về cent Mỹ
Tại Mỹ hiện nay đồng cent được làm bằng kim loại và có 5 mệnh giá là 1 cent (penny), 5 cents (nickel), 10 cents (dime), 25 cents (quarter), 50 cents (nửa đô la).
Trên các đồng cent, các chữ mệnh giá không được viết theo khuôn mẫu, cụ thể như sau: 1 cent viết là “One Cent”, 5 cent viết “One Nickel”, 10 cent viết “One Dime”, 25 cent viết “Quarter Dollar”, 50 cent viết “Half Dollar”.
Kích thước các đồng Cent cũng không giống nhau và không tuân theo quy luật giá trị lớn – kích thước lớn. Cụ thể, đồng 1 cent và 5 cent đều có kích thước lớn hơn đồng 10 cent (đồng 1 cent cũng là đồng kích thước nhỏ nhất), đồng 50 cent lại có kích thước lớn hơn cả đồng xu 1$.
Các loại mệnh giá USD
Đồng USD hiện tại có 2 loại: Tiền giấy và tiền kim loại
Tiền giấy
Các tờ giấy bạc USD có chung kích thước 156 x 66 mm, có đặc điểm là đen bóng ở mặt trước và xanh lá cây ở mặt sau. Mặt trước mỗi tờ bạc được in hình một vị Tổng thổng Mỹ theo quy định
Tiền giấy USD hiện tại có 7 mệnh giá: 1 USD, 2 USD, 5 USD, 10 USD, 20 USD, 50 USD, 100 USD







Tiền kim loại
Tiền kim loại USD có 6 mệnh giá: 1 cent (penny), 5 cents (nickel), 10 cents (dime), 25 cents (quarter), 50 cents (nửa đô la) và $1.
