Bạn có bao giờ nhầm lẫn về cách đọc của một số tự nhiên khi đứng hàng nghìn, hàng đơn vị, nhất là số 5 không? Sau đây, hãy cùng Wiki A-Z tìm hiểu đáp án cho câu hỏi: Số năm hay số lăm? Cách đọc mười lăm/mười năm, chín mươi lăm/chín mươi năm, bốn mươi lăm/bốn mươi năm sao cho đúng chính tả Tiếng Việt.
Số năm hay số lăm? Mười lăm hay mười năm?
Số 5 đọc là năm hay lăm?

Số 5 được đọc theo cả 2 cách là “năm” và “lăm”. Tuy nhiên, chúng ta cần phân biệt được khi nào thì đọc là “năm”, khi nào thì đọc là “lăm”.
Trường hợp 1: Số 5 đọc là “năm” trong 2 trường hợp sau:
- Hàng chục bằng 0 hoặc khi kết hợp với từ chỉ tên hàng, từ “mười” liền sau.
- Chỉ đơn vị đo thời gian
Ví dụ:
10 năm đọc là mười năm = Ten Year là một khoảng thời gian.
505: Năm trăm lẻ năm
1205: Một nghìn hai trăm lẻ năm
78905: Bảy mươi tám nghìn chín trăm lẻ năm
Trường hợp 2: Nếu 1 số tận cùng là 5 chúng ta sẽ đọc là “lăm” khi số hàng chục lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 9 (hoặc có thể hiểu rằng 5 đọc là “lăm” khi kết hợp với từ “mươi” hoặc “mười” liền trước).
Ví dụ:
45: Bốn mươi lăm
235: Hai trăm ba mươi lăm
7845: Bảy nghìn tám trăm bốn mươi lăm
5555: Năm nghìn năm trăm năm mươi lăm
98975: Chín mươi tám nghìn chín trăm bảy mươi lăm
Từ nào đúng: mười lăm hay mười năm?

Từ cách phân tích ở trên, chúng ta dễ dàng phân biệt được cách đọc “mười năm” và “mười lăm” phải không nào?
- “Mười năm” đúng với một khoảng thời gian
- “Mười lăm” là cách đọc số 15
Chín mươi lăm hay chín mươi năm?
- “Chín mươi lăm” là cách đọc số đếm 95
- “Chín mươi năm” là cách nói về khoảng thời gian
Bốn mươi lăm hay bốn mươi năm?
- “Bốn mươi lăm” là cách đọc số đếm 45
- “Bốn mươi năm” là cách nói về khoảng thời gian
Tham khảo cách đọc số năm hay số lăm trong toán học
5: Năm
15: Mười lăm
25: Hai mười lăm
50: Năm mươi
55: Năm mươi lăm
505: Năm trăm linh (lẻ) năm
515: Năm trăm mười lăm
1005: Một nghìn không trăm linh năm
1025: Một nghìn không trăm hai mươi lăm
1500: Một nghìn năm trăm
5.525.000: Năm triệu, năm trăm hai mươi lăm nghìn
5.025.110: Năm triệu, không trăm hai mươi lăm nghìn, một trăm mười
555.555: Năm trăm năm mươi lăm nghìn, năm trăm năm mươi lăm
505.515: Năm trăm linh năm nghìn, năm trăm mười lăm
1.505.555.005: Một tỷ, năm trăm linh năm triệu, năm trăm năm mươi lăm nghìn, không trăm linh năm.
Kết luận: Qua những thông tin hữu ích mà Wiki A-Z đã cung cấp ở trên, hy vọng bạn sẽ phân biệt được và đọc chính xác số năm hay số lăm, mười lăm hay mười năm, bốn mươi lăm hay bốn mươi năm, chín mươi lăm hay chín mươi năm. Chúc các bạn ứng dụng đúng và có hiệu quả vào công việc, học tập.
>> Thông tin hữu ích:
- Trốc tru là gì? Tìm hiểu về các từ lóng của Nghệ An – Khu mấn và trốc tru.
- Lời bài hát và lời dịch MAKING MY WAY lyrics – SON TUNG M-TP/ Wikiaz.net
- Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh chính xác nhất